CHI TỬ

( GARDENIA  JASMINOIDES )

Tên cây : Dành dành, chi tử, thủy hoàng chi, mác làng cương (Tày).
Mô tả : Cây nhỏ, cao 1 - 2m. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 cái một, nhẵn bóng. Lá kèm to bao quanh thân. Hoa to, trắng vàng rất thơm mọc riêng lẻ ở đầu cành. Quả hình trứng, có cạnh lồi, và đài tồn tại, chứa nhiều hạt. Thịt quả màu vàng cam. Loài sơn chi tử (Gardenia stenophyllus Merr.) có dáng cây nhỏ hơn, cũng được dùng.
Phân bố : Cây mọc hoang ở những nơi gần nước. Còn được trồng làm cảnh.
Bộ phận dùng : Lá và quả. Lá thu hái quanh năm, dùng tươi. Quả hái vào tháng 8 - 11 khi chín già, ngắt bỏ cuống rồi phơi hoặc sấy khô.
Thành phần hóa học : Glucosid (gardenosid, gentiobiosid, geniposid, crocin), tanin, tinh dầu, pectin, (-sitosterol, D-mannitol, nonacosan.
Công dụng : Hạ nhiệt, tiêu viêm, lợi mật, lợi tiểu. Chữa sốt, vàng da, chảy máu cam, đau họng, thổ huyết, đại tiện ra máu, bí tiểu tiện, bỏng, mụn lở. Ngày 6 - 12g quả dạng sắc, dùng riêng hoặc phối hợp với nhân trần. Chữa vết thương sưng đau, đau mắt đỏ : Lá tươi giã đắp.