ĐAN SÂM

( SALVIA  MILTIORRHIZA  BUNGE )

                                       Mô tả cây : Cây thảo lâu năm, cao chừng 40-80cm, rễ nhỏ dài hình trụ, đường kính 0,5 - 1,5 cm , màu đỏ nâu, lá kép mọc đối, thường gồm 3-7 lá chét, lá chét giữa thường lớn hơn, mép lá chét có răng cưa tù, mặt trên lá chét màu xanh tro, có lông. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, dài 10-15cm, với 6 vòng hoa, mỗi vòng 3-10 hoa, thông thường có 5 hoa, màu đỏ tím nhạt. Tràng hoa hai môi, môi trên công hình lưỡi liềm, môi dưới xẽ 3 thuỳ, 2 nhị ở môi dưới, bầu có vòi dài. Quả nhỏ, dài 3mm, rộng 1,5mm.

Thành phần hoá học:  Có 3 ceton: tanshinon, iso- tanshinon, cryptotanshinon, isocryptotanshinon, methyl-tanshinon.

Tính vị, tác dụng:  Ðan sâm có vị đắng, tính hơi mát, có tác dụng khử ứ chỉ thống, hoạt huyết thông kinh, thanh tâm trừ phiền.

Công dụng:  Dùng chữa phụ nữ kinh nguyệt không đều, rong kinh đau bụng, tử cung xuất huyết, đau khớp xương, hòn báng do khí huyết tích tụ, phong tê, un nhọt, sưng đau, đơn độc, ghẻ lở. Cũng dùng làm thuốc bổ máu cho phụ nữ và trẻ em xanh xao vàng vọt, ăn uống thất thường. Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc, hoặc dùng rượu xoa bớp.