HUYỀN SÂM

( SCROPHULARIA  BUERGE  RIANA  MIQ )

Tên cây : Huyền sâm, hắc sâm, nguyên sâm.

Mô tả : Cây cao 1,5 - 2m. Thân vuông, màu lục, có rãnh dọc. Lá mọc đối, đầu nhọn, mép khía răng. Hoa màu vàng nâu mọc thành chùm ngắn ở ngọn thân và kẽ lá đầu cành. Quả và hạt màu đen.
Phân bố : Cây nhập trồng, phát triển tốt ở đồng bằng, trung du và miền núi cao.
Bộ phận dùng : Rễ. Thu hoạch vào mùa thu. Rửa sạch, ủ 5 - 10 ngày đến khi ruột có màu đen.
Thành phần hóa học : Rễ chứa scrophularin, asparagin, phytosterol, tinh dầu, acid béo và đường.
Công dụng : Thuốc giải nhiệt, tiêu viêm, kháng khuẩn, dùng khi sốt nóng về chiều, phát ban, miệng lưỡi khô khát, táo bón, mẩn ngứa, mụn nhọt, viêm họng, lở miệng, viêm amiđan. Ngày dùng 6 - 12g dạng thuốc sắc hoặc viên.