THƯƠNG TRUẬT

( ATRACTYLODES  LANCEA )  

Mô tả cây : Cây thảo sống lâu năm, cao 30-60cm, có thân rễ phát triển thành củ to. Lá mọc so le, dài, gần như không cuống, các lá ở phía dưới có thuỳ nhọn, các lá ở phía trên hình trái xoan thon, mép có răng cưa nhọn như gai. Cụm hoa đầu ở ngọn thân, có lá bắc to, xẻ lông chim hẹp, trong đầu toàn là hoa hình ống, tràng hoa màu trắng hay tím nhạt. Quả bế dài, lông mào có răng.

Thành phần hoá học : Trong củ thương truật có tinh dầu mà thành phần chủ yếu của tinh dầu là atractylodin, B- eodesmol, hinesol và hydroxy atrcatilon.

Tính vị, tác dụng : Vị cay, đắng, tính ấm, có tác dụng kiện tỳ, táo thấp, khư phong, tán hàn, minh mục.

  Công dụng: Thương truật được dùng trị bụng dạ đầy trướng, ỉa chảy, thuỷ thũng, cước khí teo chân, quáng gà. Ngày dùng 10-20 dạng thuốc sắc hay thuốc   bột. Có thể xông khói để tiêu độc trong nhà, chống sâu bọ