TRẮC BÁ DIÊP

( THUJA  ORIENTALIS )

Tên cây : Trắc bá, trắc bách diệp, bá tử, co tồng péc (Thái).
Mô tả : Cây nhỏ, phân nhánh nhiều. Các nhánh xếp theo những mặt phẳng thẳng đứng. Lá dẹt, hình vảy, mọc đối. Hoa đực ở đầu cành, hoa cái hình nón, tròn ở gốc cành nhỏ. Quả hình trứng.
Phân bố : Cây được trồng làm cảnh ở nhiều nơi.
Bộ phận dùng : Lá và nhân quả. Lá thu hái quanh năm. Quả hái vào mùa thu, giã bỏ vỏ, lấy nhân phơi khô. Khi dùng để nguyên nhân hoặc ép bỏ dầu.
Thành phần hóa học : Lá và quả chứa tinh dầu. Trong tinh dầu có l-berneol, bornyl acctat, (-thuyon, camphor, sesquiterpen alcol. Lá còn chứa rhodoxanthin, amentoflavon, quercetin, myricetin caroten, xanthophyl và acid ascorbic. Hạt chứa saponosid.
Công dụng : Tác dụng cầm máu. Lá chữa thổ huyết, ỉa ra máu, đái ra máu, ho ra máu, băng huyết, rong kinh, chảy máu cam, sốt, ho : Ngày 8 - 12g dạng thuốc sắc, cao lỏng. Nhân quả chữa kém ngủ, hồi hộp, nhiều mồ hôi, táo bón : Ngày 4 - 12g dạng bột hoặc viên.