TRẦU KHÔNG
( PIPER BETLE )
Tên cây : Trầu
không, trầu cay, trầu lương, thổ lâu đằng, mjầu (Tày), lau (Dao).
Mô tả
:
Dây mọc bám, có rễ phụ ở mấu. Thân nhẵn, có khía dọc. Lá mọc so
le, hai mặt nhẵn bóng. Gân lá hình chân vịt. Cụm hoa hình bông đuôi
sóc, mọc thõng xuống gồm hoa đực và hoa cái. Quả mọng, hình cầu, phủ
lông ở đỉnh. Toàn cây có tinh dầu thơm.
Phân bố :
Cây được trồng ở khắp nơi, nhất là ở miền Nam.
Bộ phận dùng :
Lá, rễ thu hái quanh năm. Dùng tươi.
Thành phần
hóa học : Cả cây
chứa tinh dầu gồm eugenol, carvacrol, chavicol, allylcatechol, chavibetol,
cineol, estragol, methyl eugenol, p-cymen, caryphyllen, cadinen; tanin, đường,
caroten, thiamin, riboflavin, acid nicotinic, vitamin C; acid amin.
Công dụng
: Chữa viêm mủ
chân răng : Nước ép hoặc cao lá ngậm, bôi. Nước sắc lá rửa hoặc
đắp trị vết thương, bỏng, lở loét, mụn nhọt, chàm, viêm mạch bạch
huyết. Lá đắp ngực chữa ho, hen; đắp vú làm cạn sữa. Lá xát xương
sống chữa cảm mạo. Rễ (8 - 12g) sắc uống chữa thấp khớp.